- Miêu tả sản phẩm
- Tư vấn kỹ thuật
- Bình luận Facebook
MARISEAL 250
Màng chống thấm polyurethan thi công ở dạng lỏng.
MÔ TẢ
MARISEAL 250 là màng polyurethan một thành phần thi công ở dạng dung dịch, có độ đàn hồi lâu dài cao.
MARISEAL 250 được chế từ nhựa polyurethan nguyên chất kháng nước, đàn hồi, do vậy nó có đặc tính kháng hóa chất, nhiệt, UV, cơ học và các yếu tố tự nhiên khác. Lưu hóa bởi phản ứng với đất và độ ẩm không khí.
ƯU ĐIỂM
Dễ thi công (lăn hoặc phun)
Thi công xong sẽ hình thành nên lớp chống thấm liền mảnh không mối nối.
Kháng nước.
Kháng sương giá.
Kháng rễ cây thâm nhập, do vậy nó có thể được ứng dụng cho vườn mái.
Liên kết khe nứt lên tới 2mm, thậm chí ở nhiệt độ - 10C.
Tạo ra khả năng thấm hơi nước, do vậy bề mặt có thể thoát hơi.
Chịu nhiệt rất tốt, không chảy mềm.
Kháng UV và phong hóa rất tốt.
Phủ lên phớt gốc bitum hoặc asphalt cũ mà không cần khử bỏ để làm lớp chống thấm.
Phản chiếu ánh nắng tốt, góp phần cách nhiệt.
Duy trì đặc tính cơ học khi nhiệt độ giao động từ - 40C đến +90C.
Bám dính rất tốt lên hầu hết các dạng bề mặt.
Bề mặt chống thấm có thể được ứng dụng cho mặt nền đi lại dân dụng và công cộng.
Kháng thuốc tẩy, dầu, nước biển và hóa chất dân dụng.
Nếu lớp màng bị hư hại do va đập, có thể tu sửa cục bộ chỉ trong vài phút.
Không cần khò nóng
ỨNG DỤNG
Chống thấm mái.
Chống thấm ban công, sân thượng và hành lang.
Chống thấm khu vực ẩm ướt (dưới lớp gạch lát) trong phòng tắm, nhà bếp, ban công,vv.
Chống thấm sàn cho giao thông bộ và phương tiện.
Chống thấm vườn mái, bồn hoa, chậu hoa.
Chống thấm phớt bitum cũ, phớt asphalt, màng EPDM và PVC và lớp phủ Acrylic cũ.
Lớp bảo vệ tấm bọt xốp cách nhiệt Polyurethan.
Chống thấm và bảo vệ các công trình bê tông như mặt cầu, đường hầm, khán đài sân vận động, bãi đỗ xe, vv.
MỨC TIÊU THỤ
1,4 đến 2,5 kg/m2 được quét hai hoặc ba lớp.
Mức tiêu thụ này được tính theo điều kiện tối ưu khi lăn trên bề mặt nhẵn. Các tác nhân như biện pháp thi công, nhiệt độ môi trường, độ rỗ bề mặt có thể thay đổi lượng tiêu thụ.
MÀU SẮC
MARISEAL 250 có sẵn với màu ghi nhạt.
CHỨNG NHẬN
MARISEAL 250 được thử nghiệm bởi viện thử nghiệm vật liệu xây dựng quốc gia MPA-Braunschweig của Đức và sự thẩm tra của ETAG 005 thuộc Liên minh châu Âu về vật liệu chống thấm dạng dung dịch.
MARISEAL 250 được chứng nhận bởi viện công nghệ xây dựng quốc gia DIBt-Berlin của Đức cùng với ETA, CE-mark và EOTA.
MARISEAL 250 được thử nghiệm và công nhận bởi nhiều phòng thí nghiệm trên khắp thế giới.
TIÊU CHUẨN CÔNG NGHỆ CHÂU ÂU ETA: 05/0197 BIDt. Mức độ sử dụng theo ETAG005, lớp chống thấm polyurethan thi công ở dạng lỏng: |
||
Tuổi thọ |
W2 |
10 năm |
Khu vực khí hậu |
M và S |
Tất cả |
Chịu tải |
P1 đến P3 |
Cao |
Mái dốc |
S1 đến S4 |
<50C đến >300C |
Nhiệt độ bề mặt thấp nhất |
TL3 |
-30C |
Nhiệt độ bề mặt cao nhất |
TH4 |
+90C |
Phản ứng với lửa |
hạng E |
chỉ tiêu EU |
Chịu tải xoắn |
≥ 50 kPa |
chỉ tiêu EU |
Chuẩn bị bề mặt:
Chuẩn bị bề mặt kỹ lưỡng là rất cần thiết để có lớp mặt tối ưu và bền chắc.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chắc, không tạp chất gây ảnh hưởng xấu đến độ bám dính của lớp màng.
Độ ẩm tối đa không quá 5%. Cường độ chịu nén mặt nền tối thiểu đạt 25 MPa, cường độ bám dính tối thiểu đạt 1,5 Mpa. Kết cấu bê tông mới cần được để khô tối thiểu 28 ngày. Lớp phủ cũ, không chắc, mặt nền hữu cơ, bẩn, nhiễm dầu, mỡ và bụi cần được mài sạch bằng máy. Bề mặt gồ ghề cần được làm phẳng. Các mảnh vỡ hoặc bụi bám hờ cần được khử sạch.
CẢNH BÁO: Không dùng nước để rửa bề mặt.
Sửa chữa khe nứt và khe nối:
Gắn kín các khe nứt và khe nối trước khi thi công là một bước rất quan trọng cho hiệu quả chống thấm lâu dài.
Làm sạch các khe nứt. Sơn lót cục bộ bằng MARISEAL* 710 và chờ khô từ 2 đến 3 giờ. Đổ đầy các khe nứt đã được chuẩn bị bằng MARIFLEX*PU 30. Sau đó quét một lớp MARISEAL 250 phủ trùm lên khe nứt mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nứt và khi vẫn còn ướt, phủ ngay một tấm vải MARISEAL vừa bằng với lớp vật liệu vừ quét. Nhấn nó xuống để ngâm thấm. Sau đó thấm đủ lượng MARISEAL 250 vào tấm vải MARISEAL cho đến khi no. Để lưu hóa 12 giờ.
Làm sạch khe nối khỏi bụi bẩn và các tạp chất. Khoét sâu và rộng khe nối nếu cần thiết. Đối với khe co giãn, độ sâu cần đạt từ 10 đến 15 mm. Tỷ lệ giữa chiều rộng:độ sâu của khe co giãn phải đạt khoảng 2:1.
Quét một chút MARIFLEX*PU 30 vào đáy khe. Rồi dùng chổi quét lớp MARISEAL 250 kín bên trong khe nối và phủ trùm khe mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nối. Dán một lớp vải MARISEAL lên trên khi lớp sơn còn ướt và dùng dụng cụ phù hợp để nhét sâu vào khe đến khi kín chặt. Và thấm đủ lượng MARISEAL 250. Sau đó dán băng polyethylen với kích thước vừa với khe và nhét sâu vào trên tấm vải đã bão hòa. Dùng MARIFLEX*PU 30 để trét kín khoảng chống còn lại. Không che phủ. Để lưu hóa từ 12 đến 18 giờ.
Sơn lót
Sơn lót thấm vào bề mặt như bê tông, vữa xi măng hoặc gỗ bằng MARISEAL* 710 hoặc MARISEAL*AQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt bitum, asphalt bằng MARISEAL* 710 hoặc MARISEAL*AQUA PRIMER. Sơn trên bề mặt không thấm như kim loại, gạc men và các lớp sơn cũ bằng MARISEAL*AQUA PRIMER. Để lớp sơn lót lưu hóa theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.
Thi công Màng chống thấm
TRỘN VẬT TƯ MARISEAL 250 ĐÚNG CÁCH
Do mariseal 250 là vật liệu gốc Polyurethane dung môi nên khi pha trộn cần lưu ý những điểm sau:
Chỉ cho phép pha với các chất dung môi như xăng 95, dầu lửa dùng đốt đèn hoặc dầu diezen dùng chạy máy (tuyệt đối không chứa nước)
✔️ Pha với lượng vừa phải với các chất dung môi này, khuyến cáo không nên quá 10%
✔️ Quậy sơ qua bằng tay rồi dùng 1 thùng khác khô và sạch đổ qua đổ lại cho vật liệu hòa quyện và đều.
Khuấy kỹ trước khi sử dụng. Đổ MARISEAL 250 lên bề mặt đã được sơn lót và dùng chổi hoặc con lăn san đều lên toàn bộ bề mặt. Có thể dùng thiết bị phun tiết kiệm được nhân công đáng kể.
Sau từ 12 đến 18 giờ (không quá 48 giờ), quét lớp MARISEAL 250 thứ hai.
Có thể quét lớp MARISEAL 250 thứ ba theo yêu cầu cụ thể.
Lớp vải MARISEAL gia cường luôn cần thiết cho những khu vực như góc giữa tường và sàn, góc 900, ống khói, đường ống, máng xối, vv. Tiến hành lớp gia cường khi mặt sơn vẫn còn ướt và ép xuống để lớp vải thấm no MARISEAL 250. Các thông tin hướng dẫn chi tiết về thi công vải MARISEAL, liên hệ văn phòng R+D.
KHUYÊN DÙNG: Một lớp vải MARISEAL được khuyên dùng để gia cường cho toàn bộ bề mặt. Dùng băng 5-10 cm cho mép gối.
LƯU Ý: Không quét MARISEAL 250 dày quá 0,6mm cho một lớp (màng khô). Để đạt hiệu quả cao nhất, nhiệt độ khi thi công và lưu hóa nên vào khoảng từ 5C đến 35C. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm tốc độ lưu hóa, và ngược lại. Độ ẩm cao sẽ gây hại cho lớp sơn cuối.
Lớp mặt
Nếu muốn có bề mặt không bị phấn hóa và giữ màu, cần phải quét một hoặc hai lớp MARISEAL 400 trên lớp MARISEAL 250.
CẢNH BÁO: Hệ MARISEAL trơn trượt khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, hãy vẩy cốt liệu cát lên lớp sơn khi còn ướt để tạo bề mặt chống trơn trượt.
Đóng gói
MARISEAL 250 được đóng gói 25kg, 15kg, 6kg, 1kg trong thùng kim loại và 250 kg trong thùng lớn. Thùng vật liệu cần được để trong phòng mát và khô sẽ đạt thời hạn sử dụng 9 tháng. Để sản phẩm tránh hơi ẩm và tia nắng trực tiếp. Lưu trữ ở nhiệt độ từ 5C đến 30C. Sản phẩm cần được giữ nguyên bao gói và còn nguyên nhãn với các thông tin đầy đủ của nhà sản xuất
Hình ảnh thi công
Hình ảnh thi công trên nền gạch đỏ
Thi công trên nền gạch đỏ: quét 2 lớp
-
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐẶC TÍNH
HIỆU QUẢ
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Độ giãn dài tại điểm gãy
>800%
ASTM D 412/DIN 52455
Cường độ chịu kéo
>4 N/mm2
ASTM D 412/DIN 52455
Thấm hơi nước
>25g/m2/ngày
ISO 9932:91
Kháng hư hại cơ học tĩnh
Kháng cao (P3)
EOTA TR-007
Kháng hư hại cơ học động
Kháng cao (P3)
EOTA TR-006
Chịu áp suất nước
Không rò rỉ (1 mét nước/24 giờ)
DIN EN 1928
Bám dính lên bê tông
>2 N/mm2
ASTM D 903
Khả năng kết nối khe nứt
Khe nứt tới 2mm
EOTA TR-008
Độ cứng (đơn vị SHORE A)
65
ASTM D 2240 (5”)
Kháng rễ cây thâm nhập
Kháng
UNE 53420
Phản chiếu ánh nắng (SR)
0,87
ASTM E 903-96
Độ phát xạ ánh nắng (€)
0,89
ASTM E 406-71
Chịu nhiệt (800C trong 100 ngày)
Không có dấu hiệu biến đổi
EOTA TR-011
UV tăng tốc độ lão hóa, có độ ẩm
Không có dấu hiệu biến đổi
EOTA TR-010
Độ kháng sau khi lão hóa nước
Thông qua
EOTA TR-012
Thủy phân (5% KOH, chu kì 7 ngày)
Không có dấu hiệu thay đổi về độ đàn hồi
Trong phòng thí nghiệm
Loại vật liệu xây dựng chịu cháy
B2
DIN 4102-1
Kháng tia lửa bay và bức xạ nhiệt
Thông qua
DIN 4102-7
Nhiệt độ bảo dưỡng
-300C đến 900C
Trong phòng thí nghiệm
Xung nhiệt (20 phút)
2000C
Trong phòng thí nghiệm
Mưa liên tục
4 giờ
Điều kiện:200C, 50% RH
Giao thông bộ nhẹ
12 giờ
Lưu hóa toàn bộ
7 ngày
Đặc tính hóa học
Kháng dung dịch axit và kiềm (5%), thuốc tẩy, nước biển và dầu.
Chống thấm nhà ở và các công trình uy tín tại Việt Nam
Là đơn vị tiên phong trong việc đưa ra các giải pháp chống thấm hiệu quả cho ngôi nhà của bạn như SIKA, MAPEI, BASF, VINKEMS, QUICSEAL, MARISEAL, FLINTKOTE, PENETRON, MAXBOND, KOVA ....Đến với chúng tôi là bạn có thể giải quyết được ngay những khó chịu khi ngôi nhà của bạn đang bị ẩm ướt các vết rạn nứt sẽ được khắc phục một cách triệt để nhờ được áp dụng các công nghệ tiên tiến hàng đầu trên thế giới. Tùy từng mức độ nghiêm trọng trong ngoại cảnh tác động với ngôi nhà của bạn chúng tôi sẵn sàng tư vấn mức giá từ chống thấm giá rẻ tới việc cần phải sử dụng những vật liệu chống thấm cao cấp hơn. Với phương châm uy tín quý hơn vàng công ty chúng tôi tin rằng dịch vụ chống thấm của mình sẽ làm hài lòng quý khách!. Hãy nhấc máy và gọi ngay cho chúng tôi để bạn có thể được tư vấn và cung cấp các giải pháp cũng như nguyên liệu chống thấm chính hãng tốt nhất.